Ngữ âm Tiếng Samre

Hệ thống ngữ âm tiếng Samre khá điển hình với một ngôn ngữ Môn-Khmer, song, giống các ngôn ngữ Pear khác, cũng cho thấy những ảnh hưởng từ tiếng Khmer trung đại.[4] Tiếng Samre có một hệ thống thanh điệu đang phát triển, do ảnh hưởng của tiếng Thái. Như nhiều ngôn ngữ Nam Á, nguyên âm tiếng Samre có thể dài hay ngắn.[1]

Ngữ âm

Tiếng Samre có 21 âm vị phụ âm ([ɹ] và [ɰ] là tha âm của /ɣ/).

MôiChân răngVòmNgạc mềmThanh hầu
Tắcbật hơi
vô thanhptckʔ
hữu thanhbd
Mũihữu thanhmnɲŋ
Xátvô thanhsh
hữu thanhɣ
Tiếp cậnhữu thanhwl[ɹ]j[ɰ]

Âm xát ngạc mềm hữu thanh [ɣ] có thể được thay thế tự do với âm tiếp cận chân răng hữu thanh, [ɹ], trừ khi theo sau /a/ hay /aː/ ở cuối từ, khi đó nó được phát âm là [ɰ], tức âm tiếp cận ngạc mềm hữu thanh. Cách phát âm [ɣ] hay bắt gặp hơn ở những người Samre lớn tuổi.[1] Người nói tiếng Samre thường cho rằng [ɣ] khá "thô" và thường dùng [ɹ] khi muốn lời nói "mềm mại". [ɣ] ít gặp ở người trẻ hay người nói kém thành thạo - những người thường chọn phát âm [ɹ] hoặc thay nó bằng âm vỗ /r/ do ảnh hưởng của tiếng Thái.[1]

Nguyên âm

Tiếng Samre có 9 nguyên âm đơn, phân ra thành nguyên âm ngắn và dài, gấp đôi thành 18 âm vị nguyên âm. Có ba nguyên âm đôi: /iə/, /ɨə/, và /uə/. Hệ thống nguyên âm đơn:

TrướcGiữaSau
ngắndàingắndàingắndài
Đóng/i//iː//ɨ//ɨː//u//uː/
Nửa đóng/e//eː//ə//əː//o//oː/
Nửa mở/ɛ//ɛː//ɔ//ɔː/
Mở/a//aː/